Khi tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải, việc xác định lưu lượng nước thải xử lý của hệ thống xử lý nước thải là công việc hết sức quan trọng và quyết định hoàn toàn hiệu quả của quá trình xử lý.

Vì không có chuyên môn và đơn vị tư vấn môi trường làm việc không chặt chẽ, chủ đầu tư chỉ biết được số người sử dụng nước. Để người thiết kế tính được công suất cần thiết của hệ thống, phải nắm được lượng nước thải sinh hoạt của một người là bao nhiêu?

Bài viết trính dẫn một phần nhỏ trong Tiêu chuẩn: TCXDVN 33:2006 có quy định lượng nước cấp sinh hoạt tính theo đầu người đối với khu đô thị, nhà máy xí nghiệp.

 Xử lý nước thải sinh hoạt

Để xử lý nước thải sinh hoạt có chi đầu tư xây dựng ít tiền nhất, hoạt động hiệu quả nhất và chi phí vận hành thấp nhất thì không phải ai cũng biết.

>>> Xem thêm tại đây

Lưu lượng thiết kế hệ thống xử lý nước thải bằng 100% lượng nước cấp sinh hoạt

Lượng nước thải sinh hoạt của một người là bao nhiêu thì tùy thuộc vào từng đối tượng tính toán, cụ thể như sau

Tiêu chuẩn dùng nước cho ăn uống sinh hoạt và các nhu cầu khác tính theo đầu người đối với các điểm dân cư lấy theo bảng 1 sau:

STTĐối tượng dùng nước và thành phần cấp nướcGiai đoạn
20102020
iĐô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, khu du lịch, nghỉ mát
a, Nước sinh hoạt: – Tiêu chuẩn cấp nước (l/người.ngày):
+ Nội đô165200
+ Ngoại vi120150
– Tỷ lệ dân số được cấp nước (%)
+ Nội đô8599
+ Ngoại vi8090
b, Nước phục vụ công cộng tưới cây rửa đường, cứu hỏa… Tính theo % của (a)1010
c, Nước cho công nghiệp dịch vụ trong đô thị, tính theo % của (a)1010
d, Nước khu công nghiệp (lấy theo điều 2.4 – Mục 2)
e, Nước thất thoát, tính theo % của (a + b +c + d)
f, Nước cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý nước, tính theo % của (a + b +c + d +e)
iiĐô thị loại II, đô thị loại III
a, Nước sinh hoạt: – Tiêu chuẩn cấp nước (l/người.ngày):
+ Nội đô
120150
+ Ngoại vi80100
– Tỷ lệ dân số được cấp nước (%)
+ Nội đô8599
+ Ngoại vi
7590
b, Nước phục vụ công cộng tưới cây rửa đường, cứu hỏa… Tính theo % của (a)1010
c, Nước cho công nghiệp dịch vụ trong đô thị, tính theo % của (a)
1010
d, Nước khu công nghiệp (lấy theo điều 2.4 – Mục 2)22-4522-45
e, Nước thất thoát, tính theo % của (a + b +c + d)<25<20
f, Nước cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý nước, tính theo % của (a + b +c + d +e)8 – 107 – 8
IIIĐô thị loại IV, đô thị loại III
a, Nước sinh hoạt: – Tiêu chuẩn cấp nước (l/người.ngày):60100
– Tỷ lệ dân số được cấp nước (%)7590
b, Nước dịch vụ, Tính theo % của (a)1010
c, Nước thất thoát, tính theo % của (a + b)<20<15
f, Nước cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý nước, tính theo % của (a + b +c)1010
Liên hệ ngay để nhận được 5% chiết khấu

2. Tiêu chuẩn nước tưới rửa trong khu dân cư và khu công nghiệp

Tùy theo loại mặt đường, cách rửa, loại cây và các điều kiện địa phương khác cần lấy theo bảng 2:

Mục đích dùng nướcĐơn vị tínhTiêu chuẩn cho 1 lần tưới (lít/m2)
Rửa bằng xe cơ giới, mặt đường và quảng trường đã hoàn thiện1 lần rửa1,2 – 1,5
Tưới bằng cơ giới, mặt đường và quảng trường đã hoàn thiện1 lần tưới0,5 – 0,4
Tưới bằng thủ công (bằng ống mềm) vỉa hè và mặt đường hoàn thiện1 lần tưới0,4 – 0,5
Tưới cây xanh đô thị1 lần tưới3 – 4
Tưới thảm cỏ và bồn hoa4 – 6
Tưới cây trong vườn ươm các loại1 ngày10 -15

Khi thiếu số liệu về quy hoạch (đường đi, cây xanh, vườn ươm) thì lưu lượng nước để tưới tính theo dân số lấy không quá 8 – 12% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt tùy theo điều kiện khí hậu, khả năng nguồn nước, mức độ hoàn thiện của khu dân cư và các điều kiện tự nhiên khác.

Trong khu công nghiệp có mạng lưới cấp nước sản xuất thì nước tưới đường, tưới cây được phép lấy từ mạng lưới này, nếu chất lượng nước phù hợp với yêu cầu vệ sinh và kỹ thuật trồng trọt.

Biến đổi khí hậu là gì, nguyên nhân và cách khắc phục
Biến đổi khí hậu là gì, nguyên nhân và cách khắc phục

3. Tiêu chuẩn nước cho nhu cầu sinh hoạt trong cơ sở sản xuất công nghiệp

Đối với nhu cầu nước sinh hoạt trong cơ sở sản xuất công nghiệp phải lấy theo bảng 3.

Loại phân xưởngTc nước sh cho 1 người trong 1 caHệ số không điều hòa giờ
Phân xưởng tỏa nhiệt trên 20kcalo/m3.h452.3
Các phân xưởng khác253

4. Lưu lượng theo giờ một nhóm vòi tắm hương sen trong cơ sở sản xuất công nghiệp cần lấy bằng 300l/h. Thời gian dùng vòi tắm hương sen kéo dài 45 phút sau khi hết ca. Số vòi tắm hương sen tính theo số công nhân trong ca đông nhất và theo đặc điểm vệ sinh của quá trình sản xuất theo bảng 4:

Đặc điểm vệ sinh của quá trình sản xuấtSố người dùng cho 1 nhóm hương sen
a) Không làm bẩn quần áo và tay chân30
b) Làm bẩn quần áo và tay chân14
c) Có dùng nước10
d) Thải nhiều bụi hay các chất bẩn độc6

Lưu lượng nước tính cho hệ thống xử lý nước thải được lấy an toàn bằng tổng lưu lượng nước cấp cho mục đích sinh hoạt

Bằng với kinh nghiệm của mình, khi thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt lựa chọn lưu lượng theo số người thì lựa chọn như sau:

  • Công nhân làm ca thì lấy từ 45 đến 60 lít/người.
  • Công nhân nội trú: sinh hoạt và ăn uống, tắm rửa thì lấy là 120 lít/người.
  • Đối với các khu dân cứ thì áp dụng theo bảng 1

Trên đây là bài viết tổng hợp cách tính lượng nước thải sinh hoạt theo số người tùy thuộc vào đặc điểm nơi sống, làm việc. Có bất kỳ thắc mắc hoặc chưa tính được lượng nước thải sinh hoạt của một người là bao nhiêu liên hệ Mr. Minh – 091.789.6633 để được giải đáp

Liên hệ ngay để nhận được 5% chiết khấu

Tìm hiểu về chúng tôi

  • Website: Môi trường CCEP
  • Theo dõi chúng tôi trên Facebook: Công ty Môi trường CCEP
  • Hotline: 091.789.6633
  • Email: ccep.vn@gmail.com
  • Xưởng sản xuất thiết bị: Xuân Trạch – Xuân Canh – Đông Anh – Hà Nội
  • VPĐD: Nhà NV 6.1 Khu đô thị Viglacera Hữu Hưng – 272 Hữu Hưng – Nam Từ Liêm – Hà Nội
5/5 - (5 bình chọn)